Mã đích quốc gia Mã điện thoại Việt Nam

Mã 0 (Đầu số 00)

Đầu số được dùng để định tuyến cuộc gọi ra nước ngoài (theo khuyến nghị E.164 của ITU-T)

Mã 1 (Đầu số 01)

Dự kiến trong thời gian tới, đầu số 01 được sử dụng cho mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa các thuê bao là thiết bị (hay còn gọi là mạng lưới Internet vạn vật IoT).

Mã 2 (Đầu số 02)

Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định

Đầu số 02 được dùng làm mã vùng điện thoại cố định mặt đất.

Tỉnh, thành phốMã vùng
An Giang296
Bà Rịa - Vũng Tàu254
Bạc Liêu291
Bắc Giang204
Bắc Kạn209
Bắc Ninh222
Bến Tre275
Bình Dương274
Bình Định256
Bình Phước271
Bình Thuận252
Cà Mau290
Cao Bằng206
Cần Thơ292
Đà Nẵng236
Đắk Lắk262
Đắk Nông261
Đồng Nai251
Đồng Tháp277
Điện Biên215
Gia Lai269
Hà Giang219
Hà Nam226
Hà Nội24
Hà Tĩnh239
Hải Dương220
Hải Phòng225
Hậu Giang293
Hòa Bình218
Thành phố Hồ Chí Minh28
Hưng Yên221
Khánh Hòa258
Kiên Giang297
Kon Tum260
Lai Châu213
Lạng Sơn205
Lào Cai214
Lâm Đồng263
Long An272
Nam Định228
Nghệ An239
Ninh Bình229
Ninh Thuận259
Phú Thọ210
Phú Yên257
Quảng Bình252
Quảng Nam235
Quảng Ngãi255
Quảng Ninh203
Quảng Trị253
Sóc Trăng299
Sơn La212
Tây Ninh276
Thái Bình227
Thái Nguyên208
Thanh Hóa237
Thừa Thiên - Huế234
Tiền Giang273
Trà Vinh294
Tuyên Quang207
Vĩnh Long270
Vĩnh Phúc211
Yên Bái216

Các mã 3, 4, 5, 7, 8, 9 (Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08, 09)

Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08 trước đây được dành cho việc phân bổ mã vùng điện thoại cố định, từ năm 2018 các đầu số này được dùng làm mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa các thuê bao là người, bên cạnh đầu số 09.

Bảng dưới đây chỉ có giá trị tham khảo vì trong thời gian tới sẽ không còn phân biệt mã của các nhà mạng nữa.

3x4x5x7x8x9x
30 - Dự phòng4x - Dự phòng50 - Dự phòng70 - MobiFone80 - Mã mạng Cục Bưu điện Trung ương90 - MobiFone
31 - Dự phòng51 - Dự phòng71 - Dự phòng81 - Vinaphone91 - Vinaphone
32 - Viettel52 - Vietnamobile72 - Dự phòng82 - Vinaphone92 - Vietnamobile
33 - Viettel53 - Dự phòng73 - Dự phòng83 - Vinaphone93 - MobiFone
34 - Viettel54 - Dự phòng74 - Dự phòng84 - Vinaphone94 - Vinaphone
35 - Viettel55 - Reddi75 - Dự phòng85 - Vinaphone95 - Dự phòng (trước đây là S-Fone)
36 - Viettel56 - Vietnamobile76 - MobiFone86 - Viettel96 - Viettel
37 - Viettel57 - Dự phòng77 - MobiFone87 - ITelecom97 - Viettel
38 - Viettel58 - Vietnamobile78 - MobiFone88 - Vinaphone98 - Viettel
39 - Viettel59 - Gmobile79 - MobiFone89 - MobiFone99 - Gmobile

Chuyển mạng giữ nguyên số

Ngày 16 tháng 11 năm 2018, Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông (Việt Nam) cho biết đã ban hành hướng dẫn chung để khách hàng đăng ký chuyển mạng giữ nguyên số (Mobile Number Portability - MNP) tại các nhà mạng[2]. Trong đó, điều kiện để các thuê bao được sử dụng dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số là thông tin thuê bao chính xác, không đang có các khiếu nại, tranh chấp, không vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông. Hiện đã có 4 nhà mạng tham gia cung cấp dịch vụ Chuyển mạng giữ nguyên số gồm Viettel, Vinaphone, Mobifone và Vietnamobile.

Đầu số 080

080 là mã của Cục Bưu điện Trung ương. Đi kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.

Hiện nay có các mã sau:

080 24xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;

080 225xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;

080 236xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;

080 28xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.

Mã 6

Đầu số 06 được sử dụng cho các số điện thoại đặc biệt. Một số mã điện thoại 06 trước đây được sử dụng làm mã vùng điện thoại cố định mặt đất, nay đã được chuyển về đầu số 02.

  • 060 - Dự phòng
  • 061 - Dự phòng
  • 062 - Dự phòng
  • 063 - Dự phòng
  • 064 - Dự phòng
  • 065 - Mã mạng điện thoại Internet
  • 066 - Mã mạng dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
  • 067 - Mã mạng điện thoại cố định vệ tinh (VSAT)
  • 068 - Dự phòng
  • 069 - Mã mạng dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng